Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
74597

BÁO CÁO Kết quả Cải cách hành chính Quý I/2023, nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023

Ngày 06/03/2023 00:00:00

ỦY BAN NHÂN DÂN
 XÃ
HÀ CHÂU

 
 

 


Số:   50  /BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Châu,  ngày  06 tháng 3 năm 2023

 

BÁO CÁO

Kết quả Cải cách hành chính Quý I/2023, nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023.

         

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Hà Trung.

 

Thực hiện Công văn số 538/UBND-NV ngày 28/02/2023 của UBND huyện Hà Trung về việc báo cáo định kỳ cải cách hành chính quý 1/2023. UBND xã Hà Châu báo cáo kết quả thực hiện như sau:

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH.

1. Tình hình tổ chức, thực hiện.

Quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, các văn bản của Trung ương về công tác CCHC, UBND xã đã phổ biến, triển khai kịp thời sâu rộng trong cán bộ, công chức và nhân dân các văn bản có liên quan về công tác CCHC. UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23/12/2022 về về Công tác Cải cách hành chính năm 2023; Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023.

Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch cải cách TTHC đến từng cán bộ, công chức. Các thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch tại UBND xã và trên cổng thông tin điện tử của UBND xã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân đến giao dịch, việc thực hiện các TTHC được thực hiện tại bộ phận “một cửa” đảm bảo đúng quy định theo phương châm “ 4 tăng, 2 giảm, 3 không”, các TTHC được giải quyết nhanh gọn đúng quy định đảm bảo sự hài lòng của nhân dân.

2. Công tác tự kiểm tra CCHC.

UBND xã giao cho công chức Văn phòng – Thống kê theo dõi, đôn đóc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 của các bộ phận chuyên môn để kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế từ đó tham mưu cho Chủ tịch, Phó CTUBND xã chấn chỉnh, có giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ.

3. Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính.

UBND xã xem CCHC là nhiệm vụ chính trị quan trọng do đó đã ban hành kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 25/02/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023; Công văn số 18/UBND-VP ngày 08/02/2023 về việc thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến, dịch vụ công, chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện  nhiệm vụ tại bộ phần tiếp nhận và trả kết quả tích cực hướng dẫn, hỗ trợ người dân về cách thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công của tỉnh như tạo tài khoản trên dịch vụ công quốc gia, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; Công văn số 39/UBND-VP ngày 01/3/2023 về thực hiện đề án tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính  giai đoạn 2022-2030 theo quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ nội vụ. Chỉ đạo Công chức VHXH tăng cường công tác tuyên truyền trên đài truyền thanh xã và tuyên truyền đến cán bộ, công chức thông qua các cuộc họp, hội nghị của UBND xã.

II. KẾT QUẢ CHỦ YẾU ĐẠT ĐƯỢC.

1.  Xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật

Trên cơ sở các kế hoạch của huyện, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/02/2023 về theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn xã Hà Châu; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 17/02/2023 về thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023; Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 25/02/2023 về rà soát VBQPPL giai đoạn 2019-2023; Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 01/3/2023 về rà soát văn bản QPPL năm 2023.

Việc ban hành các văn hành chính, văn bản quy phạm pháp luật được UBND xã quan tâm, nhất là về thể thức nội dung văn bản, căn cứ pháp lý, thẩm quyền ký văn bản. UBND xã giao cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát. Công chức Tư pháp - Hộ tịch đã chủ động tham mưu cập nhập kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, những văn bản pháp luật đã hết hiệu lực thi hành thông báo để cán bộ, công chức cập nhật và thực hiện đảm bảo quy định.

Đối với các văn bản hành chính kiểm tra phát hiện kịp thời sai sót để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo đúng thể thức, thẩm quyền ký văn bản. Do đó, các văn bản được UBND xã ban hành cơ bản đảm bảo về mặt nội dung, thể thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính.

a. Về công khai thủ tục hành chính.

- Tổng số TTHC của cấp xã: 244 thủ tục, trong đó: Số thủ tục hành chính đưa ra tiếp nhận tại bộ phận một cửa: 244 thủ tục

UBND xã đã chỉ đạo Công chức VP-TK (tổ đầu mối KSTTHC) và các công chức có liên quan thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính đã công bố và ban hành mới, nhằm kịp thời đáp ứng, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã.

- Các hình thức công khai:

+ Niêm yết công khai các TTHC tại trụ sở UBND xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đã thực hiện theo đúng quy định về thời gian, hình thức và nội dung công bố tạo thuận lợi cho tổ chức và công dân.

+ Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng: Đài phát thanh xã.

           b. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

          Đa số TTHC đã được thực hiện theo cơ chế 01 cửa; số TTHC thực hiện liên thông chủ yếu ở các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai; BTHX, NCC; cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi, Trẻ em.

           - Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa: 137 thủ tục hành chính.

           - Số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 89 thủ tục hành chính.

c. Hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được bố trí 01 phòng làm việc rộng 25m2 trang bị đầy đủ như:  mạng Internet, hệ thống mạng LAN, thiết bị sóng Wifi; máy vi tính; máy in; máy Scan; tủ đựng tài liệu; bàn ghế làm việc; ghế ngồi chờ; bàn ghế để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch; quạt mát

Thực hiện Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. UBND xã Hà Châu tiếp tục triển khai việc ứng dụng phát triển công nghệ thông tin trong quan hành chính nhà nước, đề án xây dựng chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số của quan; Duy trì hệ thống quản văn bản điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền. Tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử công việc của quan hành chính trên môi trường số. Đồng thời, thực hiện hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tiếp nhận trả kết quả cho công dân đảm bảo chỉ tiêu được giao.

           d. Về tiếp nhận và trả kết quả TTHC

           - Tổng số TTHC đã tiếp nhận và giải quyết trong kỳ, trong đó đã tiếp nhận và giải quyết 231 TTHC. Trong đó:

           + Số TTHC trả đúng hạn:  230 thủ tục

           + Số TTHC đang trong thời hạn giải quyết:   0  Thủ tục

           + Số TTHC quá hạn:  01 TTHC.

           - Nguyên nhân quá hạn là do thực hiện hồ sơ trên phần mềm một cửa và trả kết quả trực tiếp cho người dân nên cán bộ tiếp nhận có lúc quên không xử lý hồ sơ dẫn đến lỗi báo quá hạn trên phần mềm. Còn thực tế tất cả các hồ sơ đều được trả đúng hạn cho công dân theo quy định.

-   Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: Không

3. Cải cách tổ chức bộ máy.

Uỷ ban nhân dân xã làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân và tinh thần chủ động, sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, uỷ viên uỷ ban nhân dân. Mỗi cán bộ, công chức được giao một nhiệm vụ chính và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao.

Thực hiện đúng theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, mọi công việc, chế độ của cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan đều thực hiện đúng, đầy đủ, dân chủ, công khai theo quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của UBND xã.

Chủ tịch người đứng đầu UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện mọi công việc của UBND theo nhiệm vụ quyền hạn được pháp luật hiện hành quy định và chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND xã trước Đảng, HĐND và UBND cấp trên

UBND xã ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã Hà Châu nhiệm kỳ 2021-2026 tại Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 29/9/2021; Phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND xã tại Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 29/9/2021; Ban hành Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức UBND và người hoạt động không chuyên trách xã. Các văn bản trên được niêm yết công khai tại phòng tiếp dân UBND xã để cán bộ, công chức thực hiện và để MTTQ, các đoàn thể giám sát việc thực hiện các nội dung quy chế.

4. Cải cách công vụ.

Số lượng cán bộ, công chức xã là 18 người; trong đó 11 cán bộ, 7 công chức; nam 10 người, nữ 08 người.

          Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng theo quy định: Trình độ Đại học là 17 người, Trung cấp 01.

Trình độ LLCT: Trung cấp: 18 người

Tiếp tục quán triệt cán bộ, công chức thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị của Trung ương, của tỉnh và Huyện về thực hiện kỷ cương, kỷ luật hành chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp; Chỉ thị số 29/CT-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong công tác quản lý nhà nước của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 12/01/2021 của UBND huyện Hà Trung về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính

Ban hành Công văn số 25/UBND-VP ngày 17/02/2023 về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm sau kỳ nghỉ tết nguyên đán Qúy Mão năm 2023 theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND huyện Hà Trung. Cán bộ, công chức thực hiện nghiêm túc các quy định về những điều cán bộ, công chức không được làm. Đến thời điểm hiện nay chưa có phản ánh, khiếu nại nào của nhân dân liên quan đến quy tắc ứng xử, quy tắc nghề nghiệp đối với cán bộ công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

Công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, đương chức và đội ngũ cán bộ kế cận được quan tâm thực hiện. Cử CBCC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Huyện, Tỉnh triển khai. Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành và thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị ở cơ sở đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.

5. Cải cách tài chính công.

- Thực hiện công khai thu, chi ngân sách. UBND xã đã thực hiện công khai các nội dung trong các kỳ họp HĐND xã được truyền thanh trực tiếp trên hệ thống loa xã, và thông qua tại hội nghị mở rộng của UBND xã, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo bằng văn bản đến các thành phần có liên quan. Công khai dự toán ngân sách năm 2023 tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 04/01/2023.

- Việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công.

Căn cứ các văn bản pháp luật quy định đảm bảo quyền lợi nghĩa vụ cho cán bộ, công chức và các chức danh quy định khác, đảm bảo chế độ, tiêu chuẩn, định mức trong các hoạt động như: Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiêu của HĐND, chi tiếp khách, chi hỗ trợ... UBND xã tổ chức họp công khai, thảo luận quy chế chi tiêu nội bộ để mọi người đóng góp ý kiến và thống nhất thực hiện. UBND xã ban hành Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023; Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về quản lý tài sản công năm 2023. UBND xã thực hiện đúng những nội dung trong quy chế ban hành.

Hiện tại công sở UBND xã có 19 phòng làm việc, 01 Hội trường, 01 phòng họp cơ bản đáp ứng nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách.

Về phương tiện làm việc: Cơ quan hiện có 16 máy in và 19 máy vi tính được kết nối mạng Internet; 02 máy scan về cơ bản đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Chế độ quản lý và sử dụng được đảm bảo theo quy chế của UBND xã.

- Việc chi trả chế độ cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách được thực hiện đúng quy định và kịp thời, lương và phụ cấp được trả trước ngày 15 hàng tháng.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử.

Trang thông tin điện tử của xã (hachau.hatrung.thanhhoa.gov.vn) hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Xã đã thành lập Ban biên tập, ban hành quy chế hoạt động của trang. Trang có liên kết với cổng dịch vụ công Thanh Hóa, cung cấp thông tin và dịch vụ 233 TTHC cấp xã, trong đó có 16 DVC trực tuyến mức độ 3 và 27 DV trục tuyến mức độ 4.

           Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan được thực hiện, 100% tỷ lệ  văn bản được giao dịch trên phần mềm điện tử hệ thống đăng nhập 01 lần.

           +100% Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử;

+ 100% Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định);

+ 100% Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến đạt 100%;

Ban hành kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 03/02/2023 về thực hiện chuyển đổi số; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/02/2023 về tuyên truyền chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2023.

+ Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số: Lập 08 nhóm zalo ở 08 thôn để trao đổi thông tin, tuyên truyền

Xã có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến (đặt tại phòng họp tầng 3) được lắp đặt trong năm 2022. Hệ thống được kết nối thông suốt từ xã đến Huyện, Tỉnh và Trung ương

- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến: Bộ phận một cửa đã hướng dẫn cho người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Kết quả có 61 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến

- Thực hiện chứng thực điện tử cho người dân và doanh nghiệp trên dịch vụ công quốc gia. Đã tiếp nhận và chứng thực 39 bản.

- Triển khai áp dụng ISO tại cơ quan: Ban hành kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/3/2022 về kiểm tra, đánh giá nội bộ HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, năm 2023 trên địa bàn xã Hà Châu; Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 08/02/2023 về thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn xã Hà Châu. Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND xã Hà Châu về ban hành mục tiêu, chất lượng năm 2023 thuộc hệ thống QLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn xã.

III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC.

Công chức phụ trách tổ đầu mối Kiểm soát TTHC còn phải kiêm nhiệm nhiều việc nên công tác tham mưu đôi lúc còn hạn chế.

Việc tuyên truyền về cải cách TTHC có lúc chưa thực sự hiệu quả.

Việc giải quyết hồ sơ thực hiện dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ tiêu tỉnh giao khó hoàn thành do người dân không biết sử dụng các ứng dụng của dịch vụ công mà do công chức tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện cho người dân dẫn đến quá trình xử lý hồ sơ mất nhiều thời gian, người dân phải đợi lâu. Bên cạnh đó phần mềm có lúc bị lỗi nên việc giải quyết còn bị ảnh hưởng dễ dẫn tới quá hạn.

VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.

Đề xuất bố trí thêm công chức để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho công dân tại bộ phận một cửa.

V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ II/2023.

1.Về Cải cách thể chế.

Tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của UBND xã đã ban hành; tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Về Cải cách thủ tục hành chính.

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, công dân đúng quy định theo Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì hoạt động tốt của bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các TTHC cho công dân đảm bảo đúng theo quy định không gây khó khăn, phiền hà đảm bảo sự hài lòng của công dân khi đến giao dịch.

Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết TTHC, địa chỉ, số máy điện thoại chuyên dùng, hòm thư điện tử về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở UBND  xã.

Thường xuyên rà soát, cập nhật các TTHC hết hiệu lực đễ gỡ bỏ, các TTHC mới đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố để niêm yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã. Tiếp tục rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước.

Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức, tuyên truyền rộng rãi về công tác cải cách TTHC đến cán bộ, công chức, các ngành xem đó là nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương.

3. Về Cải cách bộ máy hành chính nhà nước.

Tiếp tục xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan  trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy.

4. Về Cải cách công vụ.

Tiếp tục thực hiện gắn kết công tác đào tạo với công tác chuyên môn, đảm bảo ứng dụng tốt kiến thức, kỹ năng trong thực thi công vụ sau đào tạo.

Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và theo vị trí việc làm, đảm bảo tính hiệu quả và kỹ năng trong giải quyết công việc chuyên môn; Nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, xem đây là một trong những tiêu chí đánh giá công chức hằng năm;

5. Về Cải cách tài chính công.

Thực hiện tốt, có hiệu quả cơ chế tài chính theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công;

6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử.

Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT vào hoạt động của UBND xã, Công khai danh mục các dịch vụ hành chính công trên trang thông tin điện tử của xã, triển khai đồng bộ, liên thông hệ thống điện tử thông minh, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản điện tử. Thực hiện ứng dụng chữ ký số trong giao dịch bằng văn bản điện tử.

Chỉ đạo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu dịch vụ công mức độ 3,4. Phấn đấu vượt chỉ tiêu giao.

Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện Cải cách hành chính quý I; Nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023 của UBND xã Hà Châu báo cáo UBND huyện Hà Trung tổng hợp.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- TTrĐU, TTrHĐND xã ( BC);

- Công chức có liên quan (t/h);

- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Hoàng Văn Thanh

 

Phụ lục 2

Số liệu thống kê kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý 1/2023

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu năm 2022

1.       

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

 

1.1.    

Kế hoạch CCHC

 

01 

 

1.1.1.       

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

06 

 

1.1.2.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

 06

 

1.1.3.       

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn bản

04

 

1.2.    

Tự kiểm tra CCHC

 

 

 

1.1.1.       

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.1.2.       

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.3.    

Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

 

 

 

1.3.1.       

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 06

 

1.3.2.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

06 

 

1.3.3.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.4.    

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

 

 

 

1.4.1.       

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

231

 

1.4.2.       

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

 0

 

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

1.5.    

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn

Không = 0

 0

 

Có = 1

2.       

Cải cách thể chế

 

 

 

2.1.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã ban hành

Văn bản

 

 

2.2.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

 

 

2.3.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã rà soát

Văn bản

 

 

2.4.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã xử lý sau kiểm tra, rà soát

Văn bản

 

 

2.5.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

3.       

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

3.1.    

Thống kê TTHC

 

244

 

3.1.1.       

Số TTHC/ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý công bố mới

Thủ tục

 

 

3.1.2.       

Số TTHC thuộc thẩm quyền bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

 

 

3.1.3.       

Tổng số TTHC đang áp dụng

 

 244

 

3.2.    

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

 

3.2.1.       

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại xã

Thủ tục

54 

 

3.2.3.       

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

 

 

3.2.4.       

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

 

 

 

3.2.5.       

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

 

 

 

3.2.6.       

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

 

 

 

3.3.    

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.3.1

Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận

Số lượng hồ sơ

231

 

Trong đó

Tiếp nhận trực tiếp

Hồ sơ

 231

 

Tiếp nhận qua BCCI

Số lượng hồ sơ

 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

11 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

 50

 

3.3.1.       

Số lượng hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 230

 

Trong đó

Trả trực tiếp

Hồ sơ

230

 

Trả qua BCCI

Hồ sơ

 

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 3

Hồ sơ

 11

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 4

Hồ sơ

50

 

3.3.2.       

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.3.3.       

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.4.    

Công khai kết quả giải quyết

Hồ sơ

231

 

3.4.1.       

Công khai kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh

Số hồ sơ đã giải quyết

 

 

3.4.2.       

Công khai kết quả giải quyết trên trang TTĐT của đơn vị

Số hồ sơ đã giải quyết

231

 

3.4.3.       

Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Thủ tục

 

 

3.5.    

Số thư/ trường hợp đã công khai xin lỗi

 

 

 

4.       

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

 

 

 

4.1.      

Tổng số biên chế cán bộ được giao theo Nghị định 34/2020/NĐ-CP

Người

 18

 

4.2.       

Tổng số biên chế công chức được giao theo Nghị định 34/2020/NĐ-CP

Người

18 

 

4.3.       

Tổng số cán bộ có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 11

 

4.4.       

Tổng số công chức có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 7

 

4.5.       

Số người tinh giảm biên chế (theo NĐ 108) tại đơn vị trong kỳ báo cáo

%

 0

 

4.6.       

Số người về hưu tại đơn vị trong kỳ báo cáo

%

 0

 

5.       

Cải cách chế độ công vụ

 

 

 

5.1.    

Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

0 

 

5.2      

Số lãnh đạo bị kỷ luật.

Người

 0

 

5,3

Số cán bộ (tổ chức chính trị xã hội) bị kỷ luật

Người

 0

 

5.4      

Số lượng công chức bị kỷ luật

Người

0

 

6.       

Cải cách tài chính công

 

 

 

6.1.

Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ

Đã BH = 1

1 

 

Chưa BH = 2

 

 

6,2

Thực hiện kiểm soát tài chính địa phương

Thực hiện tốt =1

 1

 

Có sai phạm = 2

 

 

7.       

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

 

 

 

7.1.    

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến

Chưa có = 0

 

 

2 cấp = 1

3 cấp = 2

7.2.    

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

Văn bản

508

 

7.3.       

Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện

Văn bản

 144

 

Trong đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

 144

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

 

 

7.4.    

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

 

 

 

 

Kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

Đã kết nối = 1

 

 

Chưa kết nối = 0

7.5.    

Dịch vụ công trực tuyến

 

42 

 

7.5.1.       

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

TTHC

 10

 

7.5.2.       

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

TTHC

 32

 

7.6.

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 

 

 

7.6.1

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND huyện

Có thực hiện = 1

 

 

Không thực hiện = 0

7.6.2

Số lượng đơn vị cấp xã đã áp dụng

Đơn vị

 

 

7.6.3

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND cấp xã

Có thực hiện = 1

 1

 

  

BÁO CÁO Kết quả Cải cách hành chính Quý I/2023, nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023

Đăng lúc: 06/03/2023 00:00:00 (GMT+7)

ỦY BAN NHÂN DÂN
 XÃ
HÀ CHÂU

 
 

 


Số:   50  /BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Châu,  ngày  06 tháng 3 năm 2023

 

BÁO CÁO

Kết quả Cải cách hành chính Quý I/2023, nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023.

         

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Hà Trung.

 

Thực hiện Công văn số 538/UBND-NV ngày 28/02/2023 của UBND huyện Hà Trung về việc báo cáo định kỳ cải cách hành chính quý 1/2023. UBND xã Hà Châu báo cáo kết quả thực hiện như sau:

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH.

1. Tình hình tổ chức, thực hiện.

Quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, các văn bản của Trung ương về công tác CCHC, UBND xã đã phổ biến, triển khai kịp thời sâu rộng trong cán bộ, công chức và nhân dân các văn bản có liên quan về công tác CCHC. UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 23/12/2022 về về Công tác Cải cách hành chính năm 2023; Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023.

Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch cải cách TTHC đến từng cán bộ, công chức. Các thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch tại UBND xã và trên cổng thông tin điện tử của UBND xã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân đến giao dịch, việc thực hiện các TTHC được thực hiện tại bộ phận “một cửa” đảm bảo đúng quy định theo phương châm “ 4 tăng, 2 giảm, 3 không”, các TTHC được giải quyết nhanh gọn đúng quy định đảm bảo sự hài lòng của nhân dân.

2. Công tác tự kiểm tra CCHC.

UBND xã giao cho công chức Văn phòng – Thống kê theo dõi, đôn đóc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 của các bộ phận chuyên môn để kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế từ đó tham mưu cho Chủ tịch, Phó CTUBND xã chấn chỉnh, có giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ.

3. Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính.

UBND xã xem CCHC là nhiệm vụ chính trị quan trọng do đó đã ban hành kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 25/02/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023; Công văn số 18/UBND-VP ngày 08/02/2023 về việc thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến, dịch vụ công, chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện  nhiệm vụ tại bộ phần tiếp nhận và trả kết quả tích cực hướng dẫn, hỗ trợ người dân về cách thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công của tỉnh như tạo tài khoản trên dịch vụ công quốc gia, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; Công văn số 39/UBND-VP ngày 01/3/2023 về thực hiện đề án tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính  giai đoạn 2022-2030 theo quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ nội vụ. Chỉ đạo Công chức VHXH tăng cường công tác tuyên truyền trên đài truyền thanh xã và tuyên truyền đến cán bộ, công chức thông qua các cuộc họp, hội nghị của UBND xã.

II. KẾT QUẢ CHỦ YẾU ĐẠT ĐƯỢC.

1.  Xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật

Trên cơ sở các kế hoạch của huyện, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/02/2023 về theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn xã Hà Châu; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 17/02/2023 về thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023; Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 25/02/2023 về rà soát VBQPPL giai đoạn 2019-2023; Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 01/3/2023 về rà soát văn bản QPPL năm 2023.

Việc ban hành các văn hành chính, văn bản quy phạm pháp luật được UBND xã quan tâm, nhất là về thể thức nội dung văn bản, căn cứ pháp lý, thẩm quyền ký văn bản. UBND xã giao cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát. Công chức Tư pháp - Hộ tịch đã chủ động tham mưu cập nhập kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, những văn bản pháp luật đã hết hiệu lực thi hành thông báo để cán bộ, công chức cập nhật và thực hiện đảm bảo quy định.

Đối với các văn bản hành chính kiểm tra phát hiện kịp thời sai sót để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo đúng thể thức, thẩm quyền ký văn bản. Do đó, các văn bản được UBND xã ban hành cơ bản đảm bảo về mặt nội dung, thể thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính.

a. Về công khai thủ tục hành chính.

- Tổng số TTHC của cấp xã: 244 thủ tục, trong đó: Số thủ tục hành chính đưa ra tiếp nhận tại bộ phận một cửa: 244 thủ tục

UBND xã đã chỉ đạo Công chức VP-TK (tổ đầu mối KSTTHC) và các công chức có liên quan thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính đã công bố và ban hành mới, nhằm kịp thời đáp ứng, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã.

- Các hình thức công khai:

+ Niêm yết công khai các TTHC tại trụ sở UBND xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đã thực hiện theo đúng quy định về thời gian, hình thức và nội dung công bố tạo thuận lợi cho tổ chức và công dân.

+ Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng: Đài phát thanh xã.

           b. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

          Đa số TTHC đã được thực hiện theo cơ chế 01 cửa; số TTHC thực hiện liên thông chủ yếu ở các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai; BTHX, NCC; cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi, Trẻ em.

           - Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa: 137 thủ tục hành chính.

           - Số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 89 thủ tục hành chính.

c. Hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được bố trí 01 phòng làm việc rộng 25m2 trang bị đầy đủ như:  mạng Internet, hệ thống mạng LAN, thiết bị sóng Wifi; máy vi tính; máy in; máy Scan; tủ đựng tài liệu; bàn ghế làm việc; ghế ngồi chờ; bàn ghế để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch; quạt mát

Thực hiện Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. UBND xã Hà Châu tiếp tục triển khai việc ứng dụng phát triển công nghệ thông tin trong quan hành chính nhà nước, đề án xây dựng chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số của quan; Duy trì hệ thống quản văn bản điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền. Tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử công việc của quan hành chính trên môi trường số. Đồng thời, thực hiện hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tiếp nhận trả kết quả cho công dân đảm bảo chỉ tiêu được giao.

           d. Về tiếp nhận và trả kết quả TTHC

           - Tổng số TTHC đã tiếp nhận và giải quyết trong kỳ, trong đó đã tiếp nhận và giải quyết 231 TTHC. Trong đó:

           + Số TTHC trả đúng hạn:  230 thủ tục

           + Số TTHC đang trong thời hạn giải quyết:   0  Thủ tục

           + Số TTHC quá hạn:  01 TTHC.

           - Nguyên nhân quá hạn là do thực hiện hồ sơ trên phần mềm một cửa và trả kết quả trực tiếp cho người dân nên cán bộ tiếp nhận có lúc quên không xử lý hồ sơ dẫn đến lỗi báo quá hạn trên phần mềm. Còn thực tế tất cả các hồ sơ đều được trả đúng hạn cho công dân theo quy định.

-   Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: Không

3. Cải cách tổ chức bộ máy.

Uỷ ban nhân dân xã làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân và tinh thần chủ động, sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, uỷ viên uỷ ban nhân dân. Mỗi cán bộ, công chức được giao một nhiệm vụ chính và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao.

Thực hiện đúng theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, mọi công việc, chế độ của cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan đều thực hiện đúng, đầy đủ, dân chủ, công khai theo quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của UBND xã.

Chủ tịch người đứng đầu UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện mọi công việc của UBND theo nhiệm vụ quyền hạn được pháp luật hiện hành quy định và chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND xã trước Đảng, HĐND và UBND cấp trên

UBND xã ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã Hà Châu nhiệm kỳ 2021-2026 tại Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 29/9/2021; Phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND xã tại Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 29/9/2021; Ban hành Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức UBND và người hoạt động không chuyên trách xã. Các văn bản trên được niêm yết công khai tại phòng tiếp dân UBND xã để cán bộ, công chức thực hiện và để MTTQ, các đoàn thể giám sát việc thực hiện các nội dung quy chế.

4. Cải cách công vụ.

Số lượng cán bộ, công chức xã là 18 người; trong đó 11 cán bộ, 7 công chức; nam 10 người, nữ 08 người.

          Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng theo quy định: Trình độ Đại học là 17 người, Trung cấp 01.

Trình độ LLCT: Trung cấp: 18 người

Tiếp tục quán triệt cán bộ, công chức thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị của Trung ương, của tỉnh và Huyện về thực hiện kỷ cương, kỷ luật hành chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp; Chỉ thị số 29/CT-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong công tác quản lý nhà nước của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 12/01/2021 của UBND huyện Hà Trung về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính

Ban hành Công văn số 25/UBND-VP ngày 17/02/2023 về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm sau kỳ nghỉ tết nguyên đán Qúy Mão năm 2023 theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND huyện Hà Trung. Cán bộ, công chức thực hiện nghiêm túc các quy định về những điều cán bộ, công chức không được làm. Đến thời điểm hiện nay chưa có phản ánh, khiếu nại nào của nhân dân liên quan đến quy tắc ứng xử, quy tắc nghề nghiệp đối với cán bộ công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

Công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, đương chức và đội ngũ cán bộ kế cận được quan tâm thực hiện. Cử CBCC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Huyện, Tỉnh triển khai. Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành và thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị ở cơ sở đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.

5. Cải cách tài chính công.

- Thực hiện công khai thu, chi ngân sách. UBND xã đã thực hiện công khai các nội dung trong các kỳ họp HĐND xã được truyền thanh trực tiếp trên hệ thống loa xã, và thông qua tại hội nghị mở rộng của UBND xã, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo bằng văn bản đến các thành phần có liên quan. Công khai dự toán ngân sách năm 2023 tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 04/01/2023.

- Việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công.

Căn cứ các văn bản pháp luật quy định đảm bảo quyền lợi nghĩa vụ cho cán bộ, công chức và các chức danh quy định khác, đảm bảo chế độ, tiêu chuẩn, định mức trong các hoạt động như: Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiêu của HĐND, chi tiếp khách, chi hỗ trợ... UBND xã tổ chức họp công khai, thảo luận quy chế chi tiêu nội bộ để mọi người đóng góp ý kiến và thống nhất thực hiện. UBND xã ban hành Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023; Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về quản lý tài sản công năm 2023. UBND xã thực hiện đúng những nội dung trong quy chế ban hành.

Hiện tại công sở UBND xã có 19 phòng làm việc, 01 Hội trường, 01 phòng họp cơ bản đáp ứng nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách.

Về phương tiện làm việc: Cơ quan hiện có 16 máy in và 19 máy vi tính được kết nối mạng Internet; 02 máy scan về cơ bản đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Chế độ quản lý và sử dụng được đảm bảo theo quy chế của UBND xã.

- Việc chi trả chế độ cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách được thực hiện đúng quy định và kịp thời, lương và phụ cấp được trả trước ngày 15 hàng tháng.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử.

Trang thông tin điện tử của xã (hachau.hatrung.thanhhoa.gov.vn) hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Xã đã thành lập Ban biên tập, ban hành quy chế hoạt động của trang. Trang có liên kết với cổng dịch vụ công Thanh Hóa, cung cấp thông tin và dịch vụ 233 TTHC cấp xã, trong đó có 16 DVC trực tuyến mức độ 3 và 27 DV trục tuyến mức độ 4.

           Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan được thực hiện, 100% tỷ lệ  văn bản được giao dịch trên phần mềm điện tử hệ thống đăng nhập 01 lần.

           +100% Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử;

+ 100% Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định);

+ 100% Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến đạt 100%;

Ban hành kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 03/02/2023 về thực hiện chuyển đổi số; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/02/2023 về tuyên truyền chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2023.

+ Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số: Lập 08 nhóm zalo ở 08 thôn để trao đổi thông tin, tuyên truyền

Xã có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến (đặt tại phòng họp tầng 3) được lắp đặt trong năm 2022. Hệ thống được kết nối thông suốt từ xã đến Huyện, Tỉnh và Trung ương

- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến: Bộ phận một cửa đã hướng dẫn cho người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Kết quả có 61 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến

- Thực hiện chứng thực điện tử cho người dân và doanh nghiệp trên dịch vụ công quốc gia. Đã tiếp nhận và chứng thực 39 bản.

- Triển khai áp dụng ISO tại cơ quan: Ban hành kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/3/2022 về kiểm tra, đánh giá nội bộ HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, năm 2023 trên địa bàn xã Hà Châu; Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 08/02/2023 về thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn xã Hà Châu. Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND xã Hà Châu về ban hành mục tiêu, chất lượng năm 2023 thuộc hệ thống QLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn xã.

III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC.

Công chức phụ trách tổ đầu mối Kiểm soát TTHC còn phải kiêm nhiệm nhiều việc nên công tác tham mưu đôi lúc còn hạn chế.

Việc tuyên truyền về cải cách TTHC có lúc chưa thực sự hiệu quả.

Việc giải quyết hồ sơ thực hiện dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ tiêu tỉnh giao khó hoàn thành do người dân không biết sử dụng các ứng dụng của dịch vụ công mà do công chức tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện cho người dân dẫn đến quá trình xử lý hồ sơ mất nhiều thời gian, người dân phải đợi lâu. Bên cạnh đó phần mềm có lúc bị lỗi nên việc giải quyết còn bị ảnh hưởng dễ dẫn tới quá hạn.

VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.

Đề xuất bố trí thêm công chức để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho công dân tại bộ phận một cửa.

V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ II/2023.

1.Về Cải cách thể chế.

Tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của UBND xã đã ban hành; tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Về Cải cách thủ tục hành chính.

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, công dân đúng quy định theo Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì hoạt động tốt của bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các TTHC cho công dân đảm bảo đúng theo quy định không gây khó khăn, phiền hà đảm bảo sự hài lòng của công dân khi đến giao dịch.

Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết TTHC, địa chỉ, số máy điện thoại chuyên dùng, hòm thư điện tử về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở UBND  xã.

Thường xuyên rà soát, cập nhật các TTHC hết hiệu lực đễ gỡ bỏ, các TTHC mới đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố để niêm yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã. Tiếp tục rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước.

Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức, tuyên truyền rộng rãi về công tác cải cách TTHC đến cán bộ, công chức, các ngành xem đó là nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương.

3. Về Cải cách bộ máy hành chính nhà nước.

Tiếp tục xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan  trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy.

4. Về Cải cách công vụ.

Tiếp tục thực hiện gắn kết công tác đào tạo với công tác chuyên môn, đảm bảo ứng dụng tốt kiến thức, kỹ năng trong thực thi công vụ sau đào tạo.

Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và theo vị trí việc làm, đảm bảo tính hiệu quả và kỹ năng trong giải quyết công việc chuyên môn; Nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, xem đây là một trong những tiêu chí đánh giá công chức hằng năm;

5. Về Cải cách tài chính công.

Thực hiện tốt, có hiệu quả cơ chế tài chính theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công;

6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử.

Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT vào hoạt động của UBND xã, Công khai danh mục các dịch vụ hành chính công trên trang thông tin điện tử của xã, triển khai đồng bộ, liên thông hệ thống điện tử thông minh, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản điện tử. Thực hiện ứng dụng chữ ký số trong giao dịch bằng văn bản điện tử.

Chỉ đạo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu dịch vụ công mức độ 3,4. Phấn đấu vượt chỉ tiêu giao.

Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện Cải cách hành chính quý I; Nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023 của UBND xã Hà Châu báo cáo UBND huyện Hà Trung tổng hợp.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- TTrĐU, TTrHĐND xã ( BC);

- Công chức có liên quan (t/h);

- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Hoàng Văn Thanh

 

Phụ lục 2

Số liệu thống kê kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý 1/2023

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu năm 2022

1.       

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

 

1.1.    

Kế hoạch CCHC

 

01 

 

1.1.1.       

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

06 

 

1.1.2.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

 06

 

1.1.3.       

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn bản

04

 

1.2.    

Tự kiểm tra CCHC

 

 

 

1.1.1.       

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.1.2.       

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.3.    

Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

 

 

 

1.3.1.       

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 06

 

1.3.2.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

06 

 

1.3.3.       

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.4.    

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

 

 

 

1.4.1.       

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

231

 

1.4.2.       

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

 0

 

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

1.5.    

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn

Không = 0

 0

 

Có = 1

2.       

Cải cách thể chế

 

 

 

2.1.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã ban hành

Văn bản

 

 

2.2.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

 

 

2.3.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã rà soát

Văn bản

 

 

2.4.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) đã xử lý sau kiểm tra, rà soát

Văn bản

 

 

2.5.             

Số VB (các Quyết định, nội quy, quy chế) có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

3.       

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

3.1.    

Thống kê TTHC

 

244

 

3.1.1.       

Số TTHC/ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý công bố mới

Thủ tục

 

 

3.1.2.       

Số TTHC thuộc thẩm quyền bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

 

 

3.1.3.       

Tổng số TTHC đang áp dụng

 

 244

 

3.2.    

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

 

3.2.1.       

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại xã

Thủ tục

54 

 

3.2.3.       

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

 

 

3.2.4.       

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

 

 

 

3.2.5.       

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

 

 

 

3.2.6.       

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

 

 

 

3.3.    

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.3.1

Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận

Số lượng hồ sơ

231

 

Trong đó

Tiếp nhận trực tiếp

Hồ sơ

 231

 

Tiếp nhận qua BCCI

Số lượng hồ sơ

 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

11 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

 50

 

3.3.1.       

Số lượng hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 230

 

Trong đó

Trả trực tiếp

Hồ sơ

230

 

Trả qua BCCI

Hồ sơ

 

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 3

Hồ sơ

 11

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 4

Hồ sơ

50

 

3.3.2.       

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.3.3.       

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.4.    

Công khai kết quả giải quyết

Hồ sơ

231

 

3.4.1.       

Công khai kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh

Số hồ sơ đã giải quyết

 

 

3.4.2.       

Công khai kết quả giải quyết trên trang TTĐT của đơn vị

Số hồ sơ đã giải quyết

231

 

3.4.3.       

Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Thủ tục

 

 

3.5.    

Số thư/ trường hợp đã công khai xin lỗi

 

 

 

4.       

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

 

 

 

4.1.      

Tổng số biên chế cán bộ được giao theo Nghị định 34/2020/NĐ-CP

Người

 18

 

4.2.       

Tổng số biên chế công chức được giao theo Nghị định 34/2020/NĐ-CP

Người

18 

 

4.3.       

Tổng số cán bộ có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 11

 

4.4.       

Tổng số công chức có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 7

 

4.5.       

Số người tinh giảm biên chế (theo NĐ 108) tại đơn vị trong kỳ báo cáo

%

 0

 

4.6.       

Số người về hưu tại đơn vị trong kỳ báo cáo

%

 0

 

5.       

Cải cách chế độ công vụ

 

 

 

5.1.    

Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

0 

 

5.2      

Số lãnh đạo bị kỷ luật.

Người

 0

 

5,3

Số cán bộ (tổ chức chính trị xã hội) bị kỷ luật

Người

 0

 

5.4      

Số lượng công chức bị kỷ luật

Người

0

 

6.       

Cải cách tài chính công

 

 

 

6.1.

Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ

Đã BH = 1

1 

 

Chưa BH = 2

 

 

6,2

Thực hiện kiểm soát tài chính địa phương

Thực hiện tốt =1

 1

 

Có sai phạm = 2

 

 

7.       

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

 

 

 

7.1.    

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến

Chưa có = 0

 

 

2 cấp = 1

3 cấp = 2

7.2.    

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

Văn bản

508

 

7.3.       

Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện

Văn bản

 144

 

Trong đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

 144

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

 

 

7.4.    

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

 

 

 

 

Kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

Đã kết nối = 1

 

 

Chưa kết nối = 0

7.5.    

Dịch vụ công trực tuyến

 

42 

 

7.5.1.       

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

TTHC

 10

 

7.5.2.       

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

TTHC

 32

 

7.6.

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 

 

 

7.6.1

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND huyện

Có thực hiện = 1

 

 

Không thực hiện = 0

7.6.2

Số lượng đơn vị cấp xã đã áp dụng

Đơn vị

 

 

7.6.3

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND cấp xã

Có thực hiện = 1

 1