Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023
Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ HÀ CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 18 /KH-UBND Hà Châu, ngày 07 tháng 02 năm 2023.
KẾ HOẠCH
Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023.
Thực hiện kết luận số 624-KL/TU, ngày 04/10/2021của tỉnh ủy Thanh Hóa về việc tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025. Kế hoạch hành động số 49-KH/HU, ngày 15/11/2021 của ban thường vụ huyện ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-UBND, ngày 13/01/2023 của UBND huyện Hà Trung về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của UBND tỉnh, Nghị quyết Huyện ủy, HĐND huyện về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND, ngày 31/01/2023 của UBND huyện Hà Trung Kế hoạch xây dựng xã, thị trấn đạt tiêu chí ATTP nâng cao 2023.
UBND xã Hà Châu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về ATTP ở xã, nâng cao nhận thức, kiến thức và thái độ, hành vi về ATTP cho các nhóm đối tượng liên quan, tạo sự chuyển biến rõ nét trong công tác đảm bảo ATTP của các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn xã, cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn cho cộng đồng; ngăn ngừa có hiệu quả tình trạng ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của xã.
- Nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, các gương điển hình tiên tiến trong công tác quản lý ATTP và trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; nâng cao vai trò trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò của người đứng đầu trong việc chỉ đạo duy trì thực hiện các tiêu chí xã ATTP, xây dựng tiêu chí xã ATTP nâng cao; đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả trong công tác quản lý ATTP của xã. Nhân rộng duy trì bền vững được nhiều mô hình quản lý ATTP phù hợp, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm an toàn.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
- Xã duy trì thực hiện tốt tiêu chí xã ATTP theo quy định và phấn đấu hoàn thành các tiêu chí xã ATTP nâng cao.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
Duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục các tiêu chí xã ATTP, xây dựng tiêu chí xã ATTP nâng cao và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí theo Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
+ Thường xuyên Kiện toàn Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP (Ban chỉ đạo), Tổ giám sát cộng đồng thôn (Tổ giám sát), Ban quản lý chợ, Tổ giám sát ATTP tại chợ; phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên. Các tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Ban hành Kế hoạch xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao, xác định lộ trình và trách nhiệm cụ thể của từng tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện từng tiêu chí.
+ Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định.
+ Ban hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn, giai đoạn 2023-2025
+ Triển khai công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn có hiệu quả và được đề nghị UBND huyện, UBND tỉnh đánh giá, khen thưởng.
+ Tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và của Nhân dân trên địa bàn về kết quả triển khai xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP nâng cao của xã.
2. Công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao kiến thức, thực hành về an toàn thực phẩm:
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn và cùng với chính quyền các cấp tham gia xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
a. Công tác Thông tin tuyên truyền:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, dễ tiếp thu trên hệ thống loa truyền thanh, tuyên truyền lưu động, bảng tin tuyên truyền nơi công cộng; tổ chức truyền thông, nói chuyện theo chuyên đề, tuyên truyền lồng ghép trong các cuộc họp, tập huấn, hướng dẫn thực hành ATTP, Hội thi ATTP, cam kết ATTP, pano, khẩu hiệu, băng zôn, tờ rơi, sổ tay, tài liệu tuyên truyền, phóng sự, tọa đàm về ATTP, trao đổi kinh nghiệm về ATTP, Lễ phát động Tháng hành động về ATTP...... và các hình thức tuyên truyền khác.
* MTTQ, các đoàn thể trên địa bàn Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền về công tác ATTP:
- Tổ chức cho Hội viên thực hiện ký cam kết ATTP, phát tờ rơi tuyên truyền về ATTP...
b. Tổ chức khảo sát, đánh giá kiến thức, thực hành về ATTP của các nhóm đối tượng liên quan.
c. Tập huấn nâng cao trình độ kiến thức, thực hành của các nhóm đối tượng liên quan trong công tác bảo đảm ATTP. Mục tiêu: 100% thành viên BCĐ, Tổ giám sát, có kiến thức về ATTP; 95% trở lên Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ quy định về kiến thức, thực hành đúng về ATTP; 70% trở lên người tiêu dùng có kiến thức, thực hành đúng về ATTP.
3. Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm trên địa bàn.
3.1. Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
+ Cán bộ phụ trách ATTP xã phối hợp với TGS thống kê, kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản ký theo phân công, phân cấp thực hiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc tuân thủ các điều kiện về ATTP theo quy định.
+ Quan tâm đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bếp ăn tập thể trên địa bàn, đảm bảo cung cấp các bữa ăn an toàn. Thực hiện quy trình xin cấp lại Giấy chứng nhận bếp ăn bảo đảm ATTP theo quy định (nếu hết hạn).
+ Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở giết mổ, gia súc, gia cầm nhỏ lẻ xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung dụng cụ đảm bảo theo quy định; khuyến khích đánh giá, chứng nhận thực hành tốt (GMP);
+ Duy trì cửa hàng kinh daonh thực phẩm an toàn, khuyến khích các cửa hàng đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị, bố trí hàng hóa một cách khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán hoặc xây dựng chứng nhận cửa hàng thực hành sản xuất tốt (GMP).
+ Phối hợp với Phòng Nông nghiệp&PTNT xây dựng duy trì thực hiện các chuỗi cung ứng thực phẩm trên địa bàn xã.
+ Rà soát, cập nhật các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn; đảm bảo 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quản lý theo quy định của pháp luật.
+ Kiểm tra, xóa bỏ các tụ điểm kinh doanh thực phẩm tự phát trên địa bàn, cương quyết không để các tụ điểm hoạt động trở lại sau khi xóa bỏ.
3.2. Quản lý các sản phẩm thực phẩm đang sản xuất, kinh doanh.
+ Hướng dẫn quy trình, hồ sơ thủ tục tự công bố sản phẩm, thủ tục Đăng ký công bố sản phẩm theo sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý.
+ Thống kê lập danh sách các sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ các cơ sở sản xuất thực phẩm trên địa bàn thuộc diện phải tự công bố sản phẩm hoặc bản đăng ký công bố sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm. Đảm bảo 100% các sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc có bản đăng ký công bố sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định (nếu có)
+ Chỉ đạo cán bộ Thú y thực hiện nghiêm các quy trình kiểm soát trước, trong và sau khi giết mổ; đảm bảo 100% các sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở giết mổ được đóng dấu kiểm soát giết mổ.
+ Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các sản phẩm thực phẩm được sản xuất, lưu thông trên thị trường; đảm bảo 95% trở lên các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ.
4. Tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm hành chính.
4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra về ATTP đảm bảo phù hợp theo chức năng nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương. Đảm bảo 80% trở lên các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện được thanh tra, kiểm tra các điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định. 100% các cơ sở thuộc quyền quản lý của cấp xã được kiểm tra theo quy định.
4.2. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra theo Kế hoạch, kiểm tra chuyên đề các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hoặc bổ sung nội dung kiểm tra chuyên đề vào kế hoạch kiểm tra hàng năm, đảm bảo các nội dung, thời gian kiểm tra phải phù hợp với quá trình chăn nuôi, trồng trọt, thu hái, đánh bắt, chế biến, theo từng loại hình sản phẩm; đảm bảo 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của xã được kiểm tra 01 lần/năm, đáp ứng điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định hiện hành.
4.3. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về ATTP theo quy định (nếu có).
5. Công tác giám sát và phòng, chống ngộc độc thực phẩm.
- Thực hiện triển khai các hoạt động giám sát, phát hiện sớm, có biện pháp phòng ngừa và khắc phục ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm theo phân công, phân cấp và chức năng nhiệm vụ được giao; chủ động xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát các sản phẩm có nguy cơ cao nhằm phát hiện các mối nguy mất ATTP trên địa bàn. Và có biện pháp xử lý kịp thời khi có vi phạm về ATTP.
- Chỉ đạo Trạm Y tế hướng dẫn các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực hiện lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định.
- Đảm bảo trong 03 năm liên tục, trên địa bàn không xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm.
- Tổ chức giám sát các điều kiện đảm bảo ATTP tại các bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP.
- Định kỳ, chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức lấy mẫu giám sát các sản phẩm thực phẩm sản xuất, lưu thông trên địa bàn.
- Sử dụng thiết bị kiểm tra nhanh để kiểm tra, giám sát ATTP; phát hiện và báo cáo kịp thời với cơ quan cấp trên để lấy mẫu, xác định mức độ vi phạm và xử lý theo quy định pháp luật.
6. Công tác phối hợp, tuyên truyền vận động nhân dân sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
- Nội dung;
+ Tăng cường các hoạt động giám sát, phản biện đối với việc thực thi pháp luật về sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn; phát động và đẩy mạnh phong trào thi đua sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, các gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn và cùng với chính quyền địa phương tham gia xây dựng xã ATTP, ATTP nâng cao.
+ Cụ thể hóa các nhiệm vụ và thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn giai đoạn 2022-2025. Định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết, đề ra nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện trong thời gian tới.
7. Duy trì Chợ ATTP: Tiếp tục duy trì chợ kinh doanh ATTP tại Chợ Nga Châu, xã Hà Châu. Các hoạt động chợ được ban quản lý chợ, tổ giám sát duy trì quản lý và giám sát việc chấp hành các quy định về ATTP đối với các tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ. Tuyên truyền, vận động các tiểu thương không kinh doanh hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng quá hạn sử dụng, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh ATTP;
IV. KINH PHÍ
Bố trí Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, giao cho kế toán ngân sách xã phối hợp các bộ phận có liên quan xây dựng dự toán trình Chủ tịch UBND xã xem xét theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. BCĐ về vệ sinh ATTP xã tham mưu cho UBND xã xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện duy trì các tiêu chí xã ATTP xây dựng hoàn thành mục tiêu xã ATTP nâng cao năm 2023.
2. Công chức Tài chính Kế toán: Tham mưu cho UBND xã bố trí kinh phí thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
3. BCĐ, TGS, các tổ chức HTX, ngành Y tế, Trường học và các cán bộ công chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định và sự phân công của BCĐ vệ sinh ATTP xã.
4. MTTQ các đoàn thể phối hợp thực hiện các nội dung chương trình phối hợp năm 2023 theo quy định.
5. Giao công chức Địa chính là đầu mối thường trực theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện, báo cáo UBND xã và cấp trên theo quy định.
Nơi nhận: - Đảng ủy, HĐND xã (B/c); - BCĐ VSATTP xã:(T/h) - MTTQ, đoàn thể xã; (P/h) - Y tế;(T/h) - TGS thôn; (T/h) - Lưu: VT, ĐC. | CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Thanh |
Bảng: Các chỉ tiêu ATTP, ATTP nâng cao năm 2023
Số | Tên đơn vị | Chỉ tiêu thực phẩm tiêu dùng chủ yếu thông qua chuỗi | Chỉ tiêu xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng Chợ kinh doanh thực phẩm | Chỉ tiêu cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu xây dựng xã, thị trấn an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng xã, thị trấn an toàn thực phẩm nâng cao | ||||||||||
Gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản (tôm, cá) | Lúa, gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản | |||||||||||
Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | |||||||||||
TỔNG SỐ | 11.400 |
| 2.800 |
| 3.055 |
| 2.060 |
| 5 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 0 | 3 | 4 | |
1 | Hà Bắc | 500 |
| 90 |
| 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
2 | Hà Long | 650 |
| 850 |
| 180 |
| 130 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hà Giang | 500 |
| 200 |
| 180 |
| 80 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hà Tân | 500 |
| 120 |
| 120 |
| 80 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| x |
|
5 | Hà Tiến | 630 |
| 100 |
| 120 |
| 120 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| x |
|
6 | Yên Dương | 650 |
| 25 |
| 120 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hà Bình | 500 |
| 80 |
| 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hà Lĩnh | 850 |
| 275 |
| 180 |
| 220 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
9 | Hà Sơn | 630 |
| 180 |
| 120 |
| 80 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hà Đông | 520 |
| 60 |
| 220 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hà Ngọc | 400 |
| 120 |
| 185 |
| 60 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Yến Sơn | 820 |
| 100 |
| 220 |
| 60 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hoạt Giang | 850 |
| 95 |
| 120 |
| 180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Lĩnh Toại | 550 |
| 120 |
| 150 |
| 130 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
15 | Hà Hải | 500 |
| 10 |
| 80 |
| 80 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Hà Thái | 600 |
| 50 |
| 90 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
17 | Hà Lai | 400 |
| 40 |
| 85 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Hà Châu | 400 |
| 40 |
| 85 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
19 | Hà Vinh | 750 |
| 95 |
| 560 |
| 160 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| x |
20 | Thị Trấn | 200 |
| 150 |
| 80 |
| 80 |
|
| 1 | 1 |
| 2 | 1 |
| x |
|
Tin cùng chuyên mục
-
Thông báo Về lịch kiểm tra vệ sin an toàn thực phẩm trong dịp tết trung thu năm 2024.
05/09/2024 00:00:00 -
Kế hoạch Đảm bảo an toàn thực phẩm tết trung thu năm 2024
04/09/2024 00:00:00 -
Quyết định Về việc thành lập đoàn kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trong dịp tết Trung Thu năm 2024.
04/09/2024 00:00:00 -
Thông báo Về kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm trong tháng hành động năm 2024
21/05/2024 00:00:00
Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023
Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ HÀ CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 18 /KH-UBND Hà Châu, ngày 07 tháng 02 năm 2023.
KẾ HOẠCH
Xây dựng xã đạt tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao năm 2023.
Thực hiện kết luận số 624-KL/TU, ngày 04/10/2021của tỉnh ủy Thanh Hóa về việc tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025. Kế hoạch hành động số 49-KH/HU, ngày 15/11/2021 của ban thường vụ huyện ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-UBND, ngày 13/01/2023 của UBND huyện Hà Trung về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của UBND tỉnh, Nghị quyết Huyện ủy, HĐND huyện về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND, ngày 31/01/2023 của UBND huyện Hà Trung Kế hoạch xây dựng xã, thị trấn đạt tiêu chí ATTP nâng cao 2023.
UBND xã Hà Châu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm nâng cao cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về ATTP ở xã, nâng cao nhận thức, kiến thức và thái độ, hành vi về ATTP cho các nhóm đối tượng liên quan, tạo sự chuyển biến rõ nét trong công tác đảm bảo ATTP của các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn xã, cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn cho cộng đồng; ngăn ngừa có hiệu quả tình trạng ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của xã.
- Nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, các gương điển hình tiên tiến trong công tác quản lý ATTP và trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; nâng cao vai trò trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò của người đứng đầu trong việc chỉ đạo duy trì thực hiện các tiêu chí xã ATTP, xây dựng tiêu chí xã ATTP nâng cao; đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả trong công tác quản lý ATTP của xã. Nhân rộng duy trì bền vững được nhiều mô hình quản lý ATTP phù hợp, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm an toàn.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
- Xã duy trì thực hiện tốt tiêu chí xã ATTP theo quy định và phấn đấu hoàn thành các tiêu chí xã ATTP nâng cao.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
Duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục các tiêu chí xã ATTP, xây dựng tiêu chí xã ATTP nâng cao và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí theo Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
+ Thường xuyên Kiện toàn Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP (Ban chỉ đạo), Tổ giám sát cộng đồng thôn (Tổ giám sát), Ban quản lý chợ, Tổ giám sát ATTP tại chợ; phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên. Các tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Ban hành Kế hoạch xây dựng xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao, xác định lộ trình và trách nhiệm cụ thể của từng tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện từng tiêu chí.
+ Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định.
+ Ban hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn, giai đoạn 2023-2025
+ Triển khai công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn có hiệu quả và được đề nghị UBND huyện, UBND tỉnh đánh giá, khen thưởng.
+ Tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và của Nhân dân trên địa bàn về kết quả triển khai xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP nâng cao của xã.
2. Công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao kiến thức, thực hành về an toàn thực phẩm:
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn và cùng với chính quyền các cấp tham gia xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao.
a. Công tác Thông tin tuyên truyền:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, dễ tiếp thu trên hệ thống loa truyền thanh, tuyên truyền lưu động, bảng tin tuyên truyền nơi công cộng; tổ chức truyền thông, nói chuyện theo chuyên đề, tuyên truyền lồng ghép trong các cuộc họp, tập huấn, hướng dẫn thực hành ATTP, Hội thi ATTP, cam kết ATTP, pano, khẩu hiệu, băng zôn, tờ rơi, sổ tay, tài liệu tuyên truyền, phóng sự, tọa đàm về ATTP, trao đổi kinh nghiệm về ATTP, Lễ phát động Tháng hành động về ATTP...... và các hình thức tuyên truyền khác.
* MTTQ, các đoàn thể trên địa bàn Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền về công tác ATTP:
- Tổ chức cho Hội viên thực hiện ký cam kết ATTP, phát tờ rơi tuyên truyền về ATTP...
b. Tổ chức khảo sát, đánh giá kiến thức, thực hành về ATTP của các nhóm đối tượng liên quan.
c. Tập huấn nâng cao trình độ kiến thức, thực hành của các nhóm đối tượng liên quan trong công tác bảo đảm ATTP. Mục tiêu: 100% thành viên BCĐ, Tổ giám sát, có kiến thức về ATTP; 95% trở lên Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ quy định về kiến thức, thực hành đúng về ATTP; 70% trở lên người tiêu dùng có kiến thức, thực hành đúng về ATTP.
3. Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm trên địa bàn.
3.1. Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
+ Cán bộ phụ trách ATTP xã phối hợp với TGS thống kê, kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản ký theo phân công, phân cấp thực hiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc tuân thủ các điều kiện về ATTP theo quy định.
+ Quan tâm đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bếp ăn tập thể trên địa bàn, đảm bảo cung cấp các bữa ăn an toàn. Thực hiện quy trình xin cấp lại Giấy chứng nhận bếp ăn bảo đảm ATTP theo quy định (nếu hết hạn).
+ Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở giết mổ, gia súc, gia cầm nhỏ lẻ xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung dụng cụ đảm bảo theo quy định; khuyến khích đánh giá, chứng nhận thực hành tốt (GMP);
+ Duy trì cửa hàng kinh daonh thực phẩm an toàn, khuyến khích các cửa hàng đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị, bố trí hàng hóa một cách khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán hoặc xây dựng chứng nhận cửa hàng thực hành sản xuất tốt (GMP).
+ Phối hợp với Phòng Nông nghiệp&PTNT xây dựng duy trì thực hiện các chuỗi cung ứng thực phẩm trên địa bàn xã.
+ Rà soát, cập nhật các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn; đảm bảo 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quản lý theo quy định của pháp luật.
+ Kiểm tra, xóa bỏ các tụ điểm kinh doanh thực phẩm tự phát trên địa bàn, cương quyết không để các tụ điểm hoạt động trở lại sau khi xóa bỏ.
3.2. Quản lý các sản phẩm thực phẩm đang sản xuất, kinh doanh.
+ Hướng dẫn quy trình, hồ sơ thủ tục tự công bố sản phẩm, thủ tục Đăng ký công bố sản phẩm theo sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý.
+ Thống kê lập danh sách các sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ các cơ sở sản xuất thực phẩm trên địa bàn thuộc diện phải tự công bố sản phẩm hoặc bản đăng ký công bố sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm. Đảm bảo 100% các sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc có bản đăng ký công bố sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định (nếu có)
+ Chỉ đạo cán bộ Thú y thực hiện nghiêm các quy trình kiểm soát trước, trong và sau khi giết mổ; đảm bảo 100% các sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở giết mổ được đóng dấu kiểm soát giết mổ.
+ Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các sản phẩm thực phẩm được sản xuất, lưu thông trên thị trường; đảm bảo 95% trở lên các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ.
4. Tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm hành chính.
4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra về ATTP đảm bảo phù hợp theo chức năng nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương. Đảm bảo 80% trở lên các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện được thanh tra, kiểm tra các điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định. 100% các cơ sở thuộc quyền quản lý của cấp xã được kiểm tra theo quy định.
4.2. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra theo Kế hoạch, kiểm tra chuyên đề các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hoặc bổ sung nội dung kiểm tra chuyên đề vào kế hoạch kiểm tra hàng năm, đảm bảo các nội dung, thời gian kiểm tra phải phù hợp với quá trình chăn nuôi, trồng trọt, thu hái, đánh bắt, chế biến, theo từng loại hình sản phẩm; đảm bảo 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của xã được kiểm tra 01 lần/năm, đáp ứng điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định hiện hành.
4.3. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về ATTP theo quy định (nếu có).
5. Công tác giám sát và phòng, chống ngộc độc thực phẩm.
- Thực hiện triển khai các hoạt động giám sát, phát hiện sớm, có biện pháp phòng ngừa và khắc phục ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm theo phân công, phân cấp và chức năng nhiệm vụ được giao; chủ động xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát các sản phẩm có nguy cơ cao nhằm phát hiện các mối nguy mất ATTP trên địa bàn. Và có biện pháp xử lý kịp thời khi có vi phạm về ATTP.
- Chỉ đạo Trạm Y tế hướng dẫn các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực hiện lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định.
- Đảm bảo trong 03 năm liên tục, trên địa bàn không xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm.
- Tổ chức giám sát các điều kiện đảm bảo ATTP tại các bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP.
- Định kỳ, chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức lấy mẫu giám sát các sản phẩm thực phẩm sản xuất, lưu thông trên địa bàn.
- Sử dụng thiết bị kiểm tra nhanh để kiểm tra, giám sát ATTP; phát hiện và báo cáo kịp thời với cơ quan cấp trên để lấy mẫu, xác định mức độ vi phạm và xử lý theo quy định pháp luật.
6. Công tác phối hợp, tuyên truyền vận động nhân dân sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
- Nội dung;
+ Tăng cường các hoạt động giám sát, phản biện đối với việc thực thi pháp luật về sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn; phát động và đẩy mạnh phong trào thi đua sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm an toàn, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, các gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn và cùng với chính quyền địa phương tham gia xây dựng xã ATTP, ATTP nâng cao.
+ Cụ thể hóa các nhiệm vụ và thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn giai đoạn 2022-2025. Định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết, đề ra nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện trong thời gian tới.
7. Duy trì Chợ ATTP: Tiếp tục duy trì chợ kinh doanh ATTP tại Chợ Nga Châu, xã Hà Châu. Các hoạt động chợ được ban quản lý chợ, tổ giám sát duy trì quản lý và giám sát việc chấp hành các quy định về ATTP đối với các tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ. Tuyên truyền, vận động các tiểu thương không kinh doanh hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng quá hạn sử dụng, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh ATTP;
IV. KINH PHÍ
Bố trí Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, giao cho kế toán ngân sách xã phối hợp các bộ phận có liên quan xây dựng dự toán trình Chủ tịch UBND xã xem xét theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. BCĐ về vệ sinh ATTP xã tham mưu cho UBND xã xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện duy trì các tiêu chí xã ATTP xây dựng hoàn thành mục tiêu xã ATTP nâng cao năm 2023.
2. Công chức Tài chính Kế toán: Tham mưu cho UBND xã bố trí kinh phí thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
3. BCĐ, TGS, các tổ chức HTX, ngành Y tế, Trường học và các cán bộ công chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định và sự phân công của BCĐ vệ sinh ATTP xã.
4. MTTQ các đoàn thể phối hợp thực hiện các nội dung chương trình phối hợp năm 2023 theo quy định.
5. Giao công chức Địa chính là đầu mối thường trực theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện, báo cáo UBND xã và cấp trên theo quy định.
Nơi nhận: - Đảng ủy, HĐND xã (B/c); - BCĐ VSATTP xã:(T/h) - MTTQ, đoàn thể xã; (P/h) - Y tế;(T/h) - TGS thôn; (T/h) - Lưu: VT, ĐC. | CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Thanh |
Bảng: Các chỉ tiêu ATTP, ATTP nâng cao năm 2023
Số | Tên đơn vị | Chỉ tiêu thực phẩm tiêu dùng chủ yếu thông qua chuỗi | Chỉ tiêu xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng Chợ kinh doanh thực phẩm | Chỉ tiêu cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu xây dựng xã, thị trấn an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng xã, thị trấn an toàn thực phẩm nâng cao | ||||||||||
Gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản (tôm, cá) | Lúa, gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản | |||||||||||
Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | Sản lượng (tấn) | Tỷ lệ % | |||||||||||
TỔNG SỐ | 11.400 |
| 2.800 |
| 3.055 |
| 2.060 |
| 5 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 0 | 3 | 4 | |
1 | Hà Bắc | 500 |
| 90 |
| 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
2 | Hà Long | 650 |
| 850 |
| 180 |
| 130 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hà Giang | 500 |
| 200 |
| 180 |
| 80 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hà Tân | 500 |
| 120 |
| 120 |
| 80 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| x |
|
5 | Hà Tiến | 630 |
| 100 |
| 120 |
| 120 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| x |
|
6 | Yên Dương | 650 |
| 25 |
| 120 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hà Bình | 500 |
| 80 |
| 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hà Lĩnh | 850 |
| 275 |
| 180 |
| 220 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
9 | Hà Sơn | 630 |
| 180 |
| 120 |
| 80 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hà Đông | 520 |
| 60 |
| 220 |
| 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hà Ngọc | 400 |
| 120 |
| 185 |
| 60 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Yến Sơn | 820 |
| 100 |
| 220 |
| 60 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hoạt Giang | 850 |
| 95 |
| 120 |
| 180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Lĩnh Toại | 550 |
| 120 |
| 150 |
| 130 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
15 | Hà Hải | 500 |
| 10 |
| 80 |
| 80 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Hà Thái | 600 |
| 50 |
| 90 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
17 | Hà Lai | 400 |
| 40 |
| 85 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Hà Châu | 400 |
| 40 |
| 85 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
19 | Hà Vinh | 750 |
| 95 |
| 560 |
| 160 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| x |
20 | Thị Trấn | 200 |
| 150 |
| 80 |
| 80 |
|
| 1 | 1 |
| 2 | 1 |
| x |
|
Tin khác
Tin nóng
CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
-
Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
06/01/2025 -
kết quả giải quyết hồ sơ tháng 9/2024
28/11/2024 -
công khai kết quả giải quyết hồ sơ tháng 10/2024
28/11/2024 -
công khai kết quả giải quyết hồ sơ tháng 11/2024
28/11/2024 -
Công khai kết quả giải quyết TTHC tháng 3/2024
26/11/2024